P
P, p là chữ thứ 16 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong bảng chữ cái tiếng Việt. Trong tiếng Việt, chữ P thường làm phụ âm /p/ đứng ở đuôi, hoặc ghép với chữ H để thành phụ cặp chữ Ph mang phụ âm /f/ ("phờ") như chữ F trong các ngôn ngữ khác. Chữ P không bao giờ đứng riêng để làm phụ âm đầu cho một âm tiết của từ thuần Việt hoặc từ Hán Việt. Những từ như "Pin", "Pa tê", "Pi", "Phan Si Păng", "Pác Bó" hay "Pằng" đều là từ ngoại lai, từ gốc tiếng dân tộc thiểu số và từ gợi âm thanh.
* Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ P hoa có giá trị 80 và chữ p thường có giá trị 111. * Trong hệ đo lường quốc tế: ** p được dùng cho tiền tố picô – hay 10−18. ** P được dùng cho tiền tố pêta – hay 1015. * Trong hóa sinh học, P là biểu tượng cho proline. * Trong hóa học, P là ký hiệu cho nguyên tố phosphor (Z = 15), và là ký hiệu cho hạt proton. * Trong vật lý hạt, p là ký hiệu cho proton. * Trong tin học,
<p>
là một thẻ HTML để bắt đầu một đoạn văn mới.
* Trong toán học, chữ bảng đen đậm chỉ tới tập hợp các số nguyên tố.
* Trong môn cờ vua, P là ký hiệu để ghi quân Quân (''Pawn'').
* Theo mã số xe quốc tế, P được dùng cho Bồ Đào Nha (''Portugal'').
* P được gọi là ''Papa'' trong bảng chữ cái âm học NATO.
* Trong bảng chữ cái Hy Lạp, P tương đương với Π và p tương đương với π.
* Trong bảng chữ cái Cyrill, P tương đương với П và p tương đương với п.Được cung cấp bởi Wikipedia
-
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6Số hiệu: C 71Bài viết
-
7
-
8
-
9Số hiệu: C 11Bài viết
-
10
-
11Số hiệu: S 3048Chương của sách
-
12
-
13Số hiệu: C 1603Bài viết
-
14
-
15Herzog Leopold von Braunschweig, der Menschenfreund : ein Lebensbild aus dem Zeitalter der HumanitätBằng Müller, P.
Được phát hành 1908Số hiệu: FC-Leo 2Sách -
16
-
17
-
18
-
19
-
20